![]() |
THÀNH PHẦN VẬT LIỆU
|
QUY CÁCH
DN | CB/t 12221
L |
D
PN10 | 16 |
K
PN10 | 16 |
n-Φd1
PN10 | 16 |
b
PN10 | 16 |
G
PN10 | 16 |
f | H | M |
50 | 178 | 165 | 125 | 4-Φ19 | 19 | 99 | 3 | 270 | Φ200 |
65 | 190 | 185 | 145 | 4-Φ19 | 19 | 119 | 3 | 300 | Φ200 |
80 | 203 | 200 | 160 | 8-Φ19 | 19 | 132 | 3 | 325 | Φ200 |
100 | 229 | 220 | 180 | 8-Φ19 | 19 | 156 | 3 | 375 | Φ254 |
125 | 254 | 250 | 210 | 8-Φ19 | 19 | 184 | 3 | 420 | Φ254 |
150 | 267 | 285 | 240 | 8-Φ23 | 19 | 211 | 3 | 465 | Φ254 |
200 | 292 | 340 | 295 | 8-Φ23 | 12-Φ23 | 20 | 266 | 3 | 590 | Φ315 |
250 | 330 | 395 | 505 | 350 | 355 | 12-Φ23 | 12-Φ28 | 22 | 319 | 3 | 750 | Φ408 |
300 | 356 | 445 | 460 | 400 | 410 | 12-Φ23 | 12-Φ28 | 24.5 | 370 | 3 | 850 | Φ408 |
Loại van này có thể sử dụng đa dạng trong nhiều hệ thống lưu chất khác nhau. Tuy nhiên, phổ biến nhất sẽ thường được ứng dụng đối với các hệ thống PCCC, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước hoặc có thể hỗ trợ tốt trong các hệ thống, nhà máy của khu chung cư, nhà ở, khu công nghiệp,… Van cổng ty nổi cũng được thiết kế với nhiều vật liệu khác nhau như gang, đồng, inox, thép,… nên có thể phù hợp với nhiều môi trường chất lỏng, khí, khí nén, gas,… đáp ứng tốt hoạt động của cả những dòng chất có khả năng ăn mòn cao như axit, bazo, muối,…
Van cổng ty nổi sẽ có phần đĩa van được thiết kế gắn cố định với phần trục ty với mục đích giúp đóng mở cửa van một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Loại van công nghiệp này chủ yếu sẽ được điều khiển bằng tay quay vô lăng. Khi chúng được tác động lực quay thì phần ty van sẽ bắt đầu di chuyển lên xuống để thay đổi trạng thái đóng mở của van, giúp cho dòng chảy được lưu thông khi mở và bịt kín lại khi van đóng. Các chuyển động tịnh tiến này sẽ được tạo ra bởi các khớp ren bên ngoài trục van cùng với ren phía trong của bậc trung phía trên vô lăng.